Thứ tư, ngày 02 tháng 04 năm 2025
Cập nhật lúc: 07/01/2025

Kế hoạch Chuyển đổi số xã Ea R'bin năm 2025

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 

1. Mục đích 

- Triển khai, thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của HĐND huyện Lắk về việc Chuyển đổi số huyện Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của UBND huyện về ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước huyện Lắk giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 18/3/2022 của UBND huyện Lắk về chuyển đổi số huyện Lắk đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Xây dựng, phát triển hạ tầng thông tin, nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số của huyện. Phổ cập kiến thức chuyển đổi số cho người dân, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cán bộ, đảng viên, doanh nghiệp và người dân về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi số. 

2. Yêu cầu 

- Bám sát mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo chỉ đạo của tỉnh, Chương trình, kế hoạch của huyện để triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời, hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. 

- Việc triển khai thực hiện kế hoạch Chuyển đổi số phải tuân thủ đúng quy định pháp luật hiện hành, hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Lắk và các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện. 

- Kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT); đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT, kết nối đồng bộ từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã. 

- Khai thác, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để thực nhiệm vụ Chuyển đổi số ở cơ quan, đơn vị trên địa bàn xã. 

- Kịp thời biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình Chuyển đổi số của xã.

3. Mục tiêu cụ thể

a) Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động

- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.

- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt 100%.

- 60% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.

- 60% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

- Tối thiểu 80% người dân, doanh nghiệp hài lòng với dịch vụ của cơ quan nhà nước.

- 70% CBCCVC được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% CBCCVC được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.

b) Phát triển xã hội số

- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 90% toàn xã.

- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G.

- Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác đạt trên 80%.

- Phấn đấu 100% các trường học có ứng dụng công nghệ số trong công tác dạy học và hoạt động quản lý; 100% trường học, cơ sở giáo dục sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để thanh toán học phí.

- 100% Trạm Y tế xã kết nối với bệnh viện tuyến trên phục vụ khám chữa bệnh qua nền tảng công nghệ số.

d) Bảo đảm an toàn thông tin

- 100% hệ thống thông tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ. 

- 100 % thiết bị đầu cuối được cài đặt giải pháp bảo vệ.

- 100% cán bộ chuyên trách CNTT tại xã được tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn về kiến thức, kỹ năng an toàn thông tin, xử lý ứng cứu sự cố an toàn mạng.

-  100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của cơ quan, đơn vị được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin.

III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ

1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số

- Ban hành kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo chuyển đổi số.

- Đánh giá mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị.

2. Thể chế số, chính sách số

- Tổ chức rà soát, phối hợp tham mưu sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về giảm phí, lệ phí, giảm thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến nhằm khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

- Ban hành các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ về chuyển đổi số.

- Ban hành các chương trình, kế hoạch đưa sản phẩm OCOP lên sàn Thương mại điện tử.

- Ban hành kế hoạch kiểm tra ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trên địa bàn xã.

3. Phát triển Hạ tầng số

- Đầu tư, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống mạng LAN, máy tính, máy in, máy quét, thiết bị số hóa... đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ở địa phương.

- Phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, điều tra, thống kê tình hình sử dụng điện thoại di động thông minh ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo; các khu vực khó khăn về mạng viễn thông nhằm tham mưu sử dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt nam để hỗ trợ mua điện thoại, trang bị mạng viễn thông.

- Tiếp tục phối hợp thực hiện chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ CNTT của tỉnh Đắk Lắk theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 04/5/2022 của UBND tỉnh.

4. Phát triển nguồn Nhân lực

- Tiếp tục duy trì, tăng cường triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) các kiến thức về chuyển đổi số, bồi dưỡng quản trị mạng nội bộ và bảo mật, an toàn, an ninh thông tin, quản trị Trang thông tin điện tử, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu, kiến trúc chính quyền điện tử. 

- Cử cán bộ tham gia các chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.

- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động của tổ công nghệ số công đồng như hướng dẫn người dân các kỹ năng số cơ bản, thiết yếu gồm: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến; mua sắm trực tuyến; thanh toán trực tuyến; tự bảo vệ mình trên không gian mạng.

5. Phát triển dữ liệu số 

- Phối hợp triển khai cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo hướng dẫn của các Sở ngành liên quan để phục vụ kết nối các nền tảng dùng chung của tỉnh, huyện và các bộ, ngành.

- Duy trì Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, huyện.   

- Duy trì, phát triển Hê ̣thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, huyện.

6. An toàn thông tin mạng

- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng. 

- Đầu tư dịch vụ giám sát an toàn thông tin mạng (SOC) kết nối và chia sẻ thông tin, dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng Quốc gia (Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông).

- Duy trì và phát triển hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. Mở rộng phạm vi, nâng cao chất lượng, mức độ giám sát và bảo vệ cho các hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị. 

- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân.

7. Chính quyền số

- Đẩy mạnh việc sử dụng các ứng dụng đã triển khai một cách có hiệu quả: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thư điện tử, Trang thông tin điện tử, Hê ̣thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, huyện… Bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng.

- Triển khai có hiệu quả các hoạt động ứng dụng CNTT gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách hành chính. Đẩy mạnh thanh toán trực tuyến; từng bước số hóa các kết quả giải quyết TTHC đồng thời tăng cường số hóa hồ sơ của các tổ chức, công dân.

- Ứng dụng CNTT hiệu quả, toàn diện tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã; tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng; bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục, tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình TTHC. Tiếp tục triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Duy trì Nền tảng Xã hội số - Ứng dụng Đắk Lắk trực tuyến là cầu nối giao tiếp mạnh giữa người dân và cơ quan quản lý nhà nước.

8. Kinh tế số và Xã hội số

8.1. Kinh tế số                                                   
- Tiếp tục duy trì, đẩy mạnh triển khai kinh tế số và tài khoản thanh toán điện tử cho hộ gia đình, nâng cao đời sống vật chất cho người dân, thay đổi tư duy, phương thức, quy trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa theo cách làm truyền thống, giúp cho hộ gia đình ứng dụng công nghệ số trong tiêu thụ sản phẩm nông sản, chuyển đổi việc mua bán trên nền tảng công nghệ số.

- Triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn xã chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số vào trong quản lý, quy trình sản xuất, phát triển sản phẩm từ ứng dụng công nghệ số.

8.2. Xã hội số
- Phổ cập, hướng dẫn, tuyên truyền tới người dân sử dụng ứng dụng VneID, thiết lập tài khoản VNeID và định danh tài khoản mức độ 2.

- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển xã hội số, phổ cập dịch vụ Internet băng thông rộng đến hộ gia đình và phủ sóng di động 4G/5G; khuyến khích doanh nghiệp triển khai nền tảng thanh toán điện tử, ví điện tử.

- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 06/7/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030”.

- Tiếp tục tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ cho các Tổ công nghệ số cộng đồng sử dụng các dịch vụ số như: Dịch vụ công trực tuyến; tương tác với chính quyền qua môi trường số; hướng dẫn, hỗ trợ cài đặt, tạo tài khoản ngân hàng, tài khoản thanh toán điện tử cho người dân, hộ kinh doanh, sản xuất nhằm nâng cao tỷ lệ người dân thanh toán không dùng tiền mặt, từng bước hướng đến phổ cập việc thanh toán điện tử; sử dụng dịch vụ y tế số, giáo dục số, thương mại điện tử…

9. Nâng cao nhận thức, tuyên truyền, truyền thông

9.1. Ngày Chuyển đổi số 

Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông và điều kiện thực tế của địa phương, tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia và Ngày chuyển đổi số của tỉnh năm 2025 bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, tuyệt đối không phô trương, hình thức, mang lại lợi ích thiết thực cho người dân, phù hợp với mục đích, ý nghĩa, tinh thần cũng như chủ đề của Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2025. 

9.2. Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số.

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, chia sẻ kinh nghiệp về các nội dung, mô hình chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương trong cả nước; đặc biệt là các sáng kiến liên quan đến dữ liệu số.

- Tuyên truyền, phổ biến các câu chuyện thành công về chuyển đổi số, các bài toán chuyển đổi số, cẩm nang chuyển đổi số tại các địa chỉ https://t63.mic.gov.vn; https://c63.mic.gov.vn; https://dx.mic.gov.vn; 

c) Kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia”; “Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Lắk” trên Zalo

Tuyên truyền, hướng dẫn đến từng cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan, đơn vị trực thuộc tham gia vào kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia trên Zalo để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác và đời sống.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, nguồn đầu tư của doanh nghiệp và nguồn kinh phí hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của xã chủ trì chỉ đạo, theo dõi các cơ quan, đơn vị triển khai Kế hoạch này; nghiên cứu, đề xuất, triển khai các chủ trương, chính sách, kế hoạch thúc đẩy xây dựng, phát triển cho chuyển đổi số; tổ chức, kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 tại các cơ quan, đơn vị.

2. Văn hóa và Thông tin xã chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện đạt hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch; tham mưu cho UBND xã bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch khi cần thiết. 

3. Các ban ngành, đoàn thể chính trị - xã hội xã, đơn vị liên quan

- Chủ động rà soát, bổ sung nhiệm vụ vào Kế hoạch chuyển đổi số trong năm 2025 của cơ quan, đơn vị; đồng thời, chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này. 

- Định kỳ hàng quý (trước ngày 25 tháng cuối quý) báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị mình về UBND xã (thông qua VHTT) để tổng hợp.

- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước UBND xã, Chủ tịch UBND xã về kết quả chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị phụ trách./.

In Gửi Email
THỐNG KÊ TRUY CẬP

Hôm nay:

Hôm qua:

Trong tuần:

Tất cả:

Thống kê hồ sơ