Thứ sáu, ngày 17 tháng 05 năm 2024
Cập nhật lúc: 19/03/2024

Kế hoạch chuyển đổi số xã Ea R'bin năm 2024

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai, thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của HĐND huyện Lắk về việc Chuyển đổi số huyện Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày12/01/2022 của UBND huyện về ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước huyện Lắk giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 18/3/2022 của UBND huyện Lắk về chuyển đổi số huyện Lắk đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Xây dựng, phát triển hạ tầng thông tin, nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu chuyến đổi số của xã. Phổ cập kiến thức chuyển đổi số cho người dấn, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các ban, ngành, cán bộ, đảng viên, doanh nghiệp và người dân về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi số.

- Đổi mới hoạt động quản lý, điều hành của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trên địa bàn xã, thúc đẩy phát triển Chính quyền số, Kinh tế số, Xã hội số trên địa bàn xã.

2. Yêu cầu

- Bám sát mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo chỉ đạo của tỉnh, huyện, Chương trình, kế hoạch của huyện để triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời, hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

- Việc triển khai thực hiện kế hoạch Chuyển đổi số phải tuân thủ đúng quy định pháp luật hiện hành, hướng dẫn của UBND huyện, các phòng ban chuyên môn thuộc huyện.

- Khai thác, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để thực nhiệm vụ Chuyển đổi số ở cơ quan, đơn vị trên địa bàn xã.

- Kịp thời biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình Chuyển đổi số của xã.

- Kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT); đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT, kết nối đồng bộ từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã.

- Tiếp tục đầu tư trang bị, nâng cấp máy tính cho cán bộ, công chức, người lao động, đáp ứng nhu cầu công tác của cán bộ, công chức, người lao động trên địa bàn xã.

3. Mục tiêu cụ thể

3.1. Phát triển Chính quyền sổ, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động

- Trên 80% dịch vụ công trực tuyến toàn trình đủ điều kiện được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.

- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.

- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt trên 80%.

- 50% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.

- 40% hồ sơ công việc tại xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo Cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND xã, Chủ tịch UBND xã được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo của huyện.

- Tối thiểu 80% người dân, doanh nghiệp hài lòng với dịch vụ của cơ quan nhà nước.

- 70% cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.

- Thực hiện cung cấp dữ liệu mở đầy đủ theo danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của huyện; năm 2024 đạt 70%, mục tiêu phấn đấu tỷ lệ cơ quan nhà nước thực hiện cung câp dữ liệu mở đến năm 2025 đạt 100% (không áp dụng đôi với dữ liệu phục vụ công tác quân sự, quốc phòng).

- Tập trung thực hiện Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 12/4/2022 của UBND huyện Lắk về triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dựng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trền địa bàn xã Ea R’bin.

- 30% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

3.2. Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế

- Phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử đạt 100%.

- Phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%.

3.3. Phát triển xã hội số

- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 90% hộ gia đình.

- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G.

- Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác đạt trên 80%.

- Phấn đấu 100% các trường học có ứng dụng công nghệ số trong công tác dạy học và hoạt động quản lý, 80% trường học sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để thanh toán học phí.

3.4. Bảo đảm an toàn thông tin

- 100% hệ thống thông tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.

- 100 % thiết bị đầu cuối được cài đặt giải pháp bảo vệ.

- 100% cán bộ chuyên trách CNTT tại xã được tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn về kiến thức, kỹ năng an toàn thông tin, xử lý ứng cứu sự cố an toàn mạng.

- 100% cán bộ, công chức và người lao động được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỳ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin.

- 100% các đơn vị trường học được tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng cần thiết cho trẻ em để tham gia môi trường mạng an toàn.

- 100% trẻ em là nạn nhân bị xâm hại trên môi trường mạng được hỗ trợ, can thiệp khi có yêu cầu từ bản thân trẻ em hoặc từ người thân, cộng đồng xã hội.

III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ

1. Nhận thức số

1.1. Ngày Chuyển đổi số

Căn cứ hướng dẫn của UBND huyện, Phòng Văn hóa và Thông tin và điều kiện thực tế của xã tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia và Ngày chuyển đổi số của tỉnh năm 2024 bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, tuyệt đối không phô trương, hình thức, mang lại lợi ích thiết thực cho người dân, phù hợp với mục đích, ý nghĩa, tinh thần cũng như chủ đề của Ngày Chuyển đối số quốc gia năm 2024.

1.2. Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi sổ

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, chia sẻ kinh nghiệp về các nội dung, mô hình chuyển đổi số của tỉnh, huyện về cách làm chuyển đổi số hay, hiệu quả.

- Tuyên truyền, phổ biến các câu chuyện thành công về chuyển đổi số, các bài toán chuyển đổi số, cẩm nang chuyển đổi số tại các địa chỉ https://t63.mic.gov.vn; https.7/c63 .mic.gov.vn; https.7/dx.mic.gov.vn;

1.3. Kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia “Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Lắk” trên kênh Zalo

Tuyên truyền, hướng dẫn đến từng cán bộ, công chức, người lao động tham gia vào kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia trên kênh Zalo để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác và đời sống.

2. Thể chế số

- Tổ chức rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về giảm phí, lệ phí, giảm thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến nhằm khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

- Tập trung rà soát các văn bản của Trung ương, của tỉnh, của huyện nhằm xác định mức chi cho ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và thuê chuyên gia về chuyển đổi số.

- Ban hành chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ về chuyển đổi số.

- Đánh giá, công bố mức độ chuyển đổi số trên địa bàn xã.

- Triển khai thực hiện kịp thời Quyết định Công bố Danh mục TTHC được cung cấp, tiếp nhận và giải quyết trực tuyến trên hệ thống cổng Dịch vụ công của tỉnh.

3. Hạ tầng số

- Tiếp tục đầu tư xây dựng hạ tầng chuyển đổi số trên địa bàn xã.

- Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông rà soát, kiểm tra các điểm, khu vực cung cấp mạng viễn thông di động chưa đạt 40Mbps nhằm đưa ra phương án, giải pháp khắc phục.

- Phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, điều tra, thống kê tình hình sử dụng điện thoại di động thông minh ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo; các khu vực khó khăn về mạng viễn thông nhằm tham mưu sử dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt nam để hỗ trợ mua điện thoại, trang bị mạng viễn thông.

- Tiếp tục phát triển hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng chất lượng cao theo hướng thuê dịch vụ từ các doanh nghiệp viễn thông đảm bảo kết nối thông suốt 3 cấp hành chính từ cấp tỉnh đến cấp xã, mở rộng các đối tượng liên quan tham gia một cách thống nhất, đồng bộ và tin cậy phục vụ cho chuyển đổi số của xã.

- Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống mạng LAN, máy tính, máy in, máy quét, thiết bị số hóa... đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ở địa phương.

4. Dữ liệu số và nền tảng số

- Đầu tư, nâng cấp Hệ thống mạng LAN tại trụ sở UBND xã nhằm tăng tính bảo mật cho hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, đồng thời nâng cao chất lượng đường truyền đáp ứng được yêu cầu công việc của cán bộ, công chức, người lao động.

- Nâng cấp mạng di động 4G, phát triển mạng di động 5G; đầu tư mua sắm thay thế, nâng cấp trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ hoạt động các cơ quan đảng và chính quyền; tuyên truyền người dân sử dụng điện thoại di động thông minh.

- Tiếp tục triển khai, sử dụng có hiệu quả hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II theo hướng thuê dịch vụ từ các doanh nghiệp viễn thông đảm bảo kết nối thông suốt từ cấp huyện đến cấp xã.

- Thực hiện có hiệu quản hệ thống quản lý văn bản điều hành (iDesk) và hệ thống một cửa điện tử (igate).

5. Nhân lực số

- Tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức các kiến thức về chuyển đổi số, quản trị mạng nội bộ và bảo mật, an toàn, an ninh thông tin, quản trị Cổng/Trang thông tin điện tử, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu, kiến trúc chính quyền điện tử. Cử cán bộ tham gia tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng do tỉnh, huyện tổ chức.

- Tổ chức hội nghị… về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, an toàn thông tin.

- Tham gia chương trình đào tạo, tập huấn đội về chuyển đổi sổ do UBND tỉnh, huyện tổ chức.

- Tuyên truyền, khuyến khích các bộ công chức, người lao động sử dụng ứng dụng Nền tảng học trực tuyến để tham gia các khóa đào tạo, tập huấn về công nghệ thông tin, chuyển đổi số theo khung chương trình đào tạo của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động của tổ công nghệ số công đồng như hướng dẫn người dân các kỹ năng số cơ bản, thiết yếu gồm: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến; mua sắm trực tuyến; thanh toán trực tuyến; tự bảo vệ mình trên không gian mạng thông qua các nền tảng do địa phương cung cấp.

6. An toàn thông tin mạng

- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng. Triển khai các hoạt động giám sát, đánh giá, bảo vệ, ứng cứu các hệ thống thông tin của tỉnh theo mô hình 4 lớp, đảm bảo khả năng thích ứng một cách chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các nguy cơ, đe dọa mất an toàn thông tin trên không gian mạng, sẵn sàng các giải pháp phòng ngừa và ứng phó khi có sự cố xảy ra.

- Duy trì và phát triển hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, người lao động và Nhân dân.

- Tiếp tục tăng cường tổ chức, tham gia các hoạt động bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng; nâng cao nhận thức và từng bước trang bị kỹ năng số cho trẻ em trên địa bàn, tổ chức các lớp dạy kiến thức, kỹ năng cho cha mẹ và trẻ em ngoài trường học trên địa bàn có nhận thức và kỹ năng cơ bản tự bảo vệ mình trên môi trường mạng theo Kế hoạch số 4898/UBND-KGVX ngày 04/6/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc triển khai Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2021-2025”.

7. Chính quyền số

- Đấy mạnh việc sử dụng có hiệu quả: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thư điện tử, cổng thông tin điện tử, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của xã... Bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng.

- Triển khai có hiệu quả các hoạt động ứng dụng CNTT gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách hành chính. Tiếp tục triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình và một phần theo chỉ đạo của tỉnh, huyện; thanh toán trực tuyến; tích hợp cổng dịch vụ công quốc gia; tích hợp giải pháp xác thực điện tử tập trung; từng bước số hóa các kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) đồng thời tăng cường số hóa hồ sơ của các tổ chức, công dân.

- Ứng dụng CNTT hiệu quả, toàn diện tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã; tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng; bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục, tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình TTHC. Tiếp tục triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Duy trì, triển khai các dịch vụ triển khai trên kênh Đắk Lắk trực tuyến và Đắk Lak “G” và tại địa chỉ https://tuongtaccongdan.daklak.gov.vn.

8. Kinh tế số

- Tiếp tục duy trì, đẩy mạnh triển khai kinh tế số và tài khoản thanh toán điện tử cho hộ gia đình, nâng cao đời sống vật chất cho người dân, thay đổi tư duy, phương thức, quy trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa theo cách làm truyền thống, giúp cho hộ gia đình ứng dụng công nghệ số trong tiêu thụ sản phẩm nông sản, chuyển đổi việc mua bán trên nền tảng công nghệ số.

- Triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn xã chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số vào trong quản lý, quy trình sản xuất, phát triển sản phẩm từ ứng dụng công nghệ số.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong hoạt động quản lý, điều hành, chuyển đổi phương thức hoạt động trong các thành phần của nền kinh tế.

- Xây dựng kế hoạch đưa các sản phẩm nông nghiệp lên các sàn thương mại điện tử; xây dựng hạ tầng số và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử; ứng dụng các nền tảng thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt trong cộng đồng.

9. Xã hội số

- Phổ cập, hướng dẫn, tuyên truyền tới người dân sử dụng ứng dụng VnelD, thiết lập tài khoản VnelD và định danh tài khoản mức độ 2.

- Tuyên truyền tới các ngân hàng, tổ chức tín dụng tiếp tục làm thẻ, ví điện tử cho người dân và phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông để triển khai dịch vụ Mobile Money, dịch vụ chữ ký số cá nhân tới từng người dân.

- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển xã hội số, phổ cập dịch vụ Internet băng thông rộng đến hộ gia đình và phủ sóng di động 4G/5G; khuyến khích doanh nghiệp triển khai nền tảng thanh toán điện tử, ví điện tử.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

- Tiếp tục hướng dẫn, hỗ trợ cho các Tổ công nghệ số cộng đồng tại các thôn, buôn, sử dụng các dịch vụ số như: Dịch vụ công trực tuyến; tương tác với chính quyền qua môi trường số; hướng dẫn, hỗ trợ cài đặt, tạo tài khoản ngân hàng, tài khoản thanh toán điện tử cho người dân, hộ kinh doanh, sản xuất nhằm nâng cao tỷ lệ người dân thanh toán không dùng tiền mặt, từng bước hướng đến phổ cập việc thanh toán điện tử; sử dụng dịch vụ y te số, giáo dục số, thương mại điện tử...

10. Triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số thuộc các lĩnh vực ưu tiên

- Các đơn vị liên quan căn cứ các nội dung, chương trình chuyển đổi số trong lĩnh vực Y tế do Sở y tế chủ trì, tiếp tục duy trì hệ thống Quản lý Y tế trên địa bàn; Hệ thống quản lý về thông tin tiêm chủng Quốc gia; thanh toán không dùng tiền mặt; hệ thống Quản lý Hồ sơ Sức khoẻ điện tử; Hệ thống khám chữa bệnh từ xa.

- Duy trì Trạm Y tế đạt chuẩn quốc gia về y tế theo quy định.

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Ngân sách Nhà nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của xã chủ trì chỉ đạo, theo dõi các cơ quan, đơn vị triển khai Kế hoạch này; nghiên cứu, đề xuất, triển khai các chủ trương, chính sách, kế hoạch thúc đẩy xây dựng, phát triển cho chuyển đổi số; tổ chức, kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 tại các cơ quan, đơn vị.

2. Văn phòng – Thống kê UBND xã phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện đạt hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch; tham mưu cho UBND xã bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch khi cần thiết.

3. Các ban, ngành, chuyên môn thuộc UBND xã

- Chủ động rà soát, bổ sung nhiệm vụ vào Kế hoạch chuyển đổi số trong năm 2024 của cơ quan, đơn vị; đồng thời, chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này.

- Định kỳ hàng quý (trước ngày 25 tháng cuối quý) báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị mình về UBND xã (thông qua Văn phòng – Thống kê UBND xã) để tổng hợp.

- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước UBND xã, Chủ tịch UBND xã về kết quả chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị mình phụ trách.

Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi số xã Ea R’bin năm 2024. Yêu cầu các ban, ngành, cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện. Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện và cần sửa đổi, bổ sung kế hoạch này về Văn phòng – Thống kê UBND xã để tổng hợp, đề xuất UBND xã xem xét, quyết định./.

In Gửi Email
THỐNG KÊ TRUY CẬP

Hôm nay:

Hôm qua:

Trong tuần:

Tất cả:

Thống kê hồ sơ